0908.802.161

TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG THÉP VIỆT NAM THÁNG 3/2023 VÀ QUÝ I NĂM 2023

Kinh tế quý I năm 2023 của nước ta vẫn duy trì mức tăng trưởng phù hợp nhờ hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, Quốc hội và điều hành, quản lý vĩ mô của Chính phủ, Thủ tướng Chính phú, bộ ngành và địa phương trong bối cảnh khó khăn chung của kinh tế thế giới, tăng trưởng nhiều quốc gia suy thoái. Tốc độ tăng GDP quý I năm nay đạt 3,32% so với cùng kỳ năm trước.

Tình hình thị trường nguyên liệu sản xuất thép:

  • Quặng sắt loại 62%Fe: Giá quặng sắt loại (62% Fe) ngày 6/4/2023 giao dịch ở mức 120 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, giảm nhẹ khoảng 5 USD/tấn so với thời điểm đầu tháng 3/2023.
  • Than mỡ luyện cốc: Giá than mỡ luyện cốc (Hard coking coal) xuất khẩu tại cảng Úc ngày 9/4/2023 giao dịch ở mức khoảng 260 USD/tấn FOB, giảm 70 USD/tấn so với đầu tháng 3/2023.
    Giá than cốc 62%CSR FOB Bắc Trung Quốc ngày 6/4/2023 giao dịch ở mức 401 USD/tấn, giảm khoảng 28$ so với đầu tháng 3/2023.
  • Thép phế liệu: Giá thép phế liệu giao dịch cảng Đông Á ngày 6/4/2023 giữ ở mức 448 USD/tấn, giảm 18USD so với đầu tháng 3/2023.
  • Điện cực graphite: Thị trường than điện cực graphite dự kiến sẽ ghi nhận các xu hướng tăng trưởng trong dài hạn, giá cho các điện cực giữ ở mức ổn định. Giá than điện cực loại UHP450 dao động khoảng 2.930-3.100 $/t CFR Đà Nẵng, tương đối ổn định trong cả Quý I/2023.
  • Cuộn cán nóng HRC: Giá HRC ngày 6/4/2023 ở mức 648 USD/Tấn, CFR Đông Nam Á, tăng 4 USD/tấn so với mức giá giao dịch đầu tháng 3/2023. Nhìn chung, thị trường thép cán nóng (HRC) thế giới biến động, khiến thị trường HRC trong nước khó khăn do các doanh nghiệp sản xuất thép dẹt (CRC, tôn mạ, ống thép, v.v) sử dụng HRC làm nguyên liệu sản xuất.

NVL.png

Tình hình sản xuất – bán hàng các sản phẩm thép: Tháng 3/2023:

  • Sản xuất thép thành phẩm đạt 2,406 triệu tấn, tăng 2,25% so với tháng 2/2023 nhưng giảm 27,9% so với cùng kỳ 2022;
  • Bán hàng thép các loại đạt 2,216 triệu tấntăng 6,29% so với tháng trước nhưng giảm 29% so với cùng kỳ;

SX.png

Tính chung Quý I năm 2023:

Sản xuất thép thành phẩm Quý I năm 2023 đạt 6,692 triệu tấn, giảm 20,9% so với cùng kỳ năm 2022. Bán hàng thép thành phẩm đạt 6,068 triệu tấn, giảm 25,4% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó xuất khẩu đạt 1,659 triệu tấn, giảm 8,9% so với cùng kỳ năm ngoái

BH.png

Tình hình xuất nhập khẩu các sản phẩm thép:

Tình hình nhập khẩu:

  • Tháng 2/2023, nhập khẩu thép thành phẩm các loại về Việt Nam khoảng 840 ngàn tấn với trị giá hơn 673 triệu USD, tăng lần lượt 41,73% về lượng và 28% về giá trị so với tháng 1/2023 và giảm lần lượt 6,1% về lượng, 27,73% về giá trị so với cùng kỳ 2022.
  • Tính chung 2 tháng đầu năm 2023, nhập khẩu thép thành phẩm các loại về Việt Nam khoảng 1,433 triệu tấn với trị giá hơn 1,199 tỷ USD, giảm 25,15% về lượng và giảm 40,36% về giá trị.
  • Các quốc gia cung cấp thép chính cho Việt Nam bao gồm:Trung Quốc (32,49%), Nhật Bản (15,6%), Ấn Độ (12,91%), Hàn Quốc (11,26%) vàĐài Loan (10,27%)

z4275054792443_1faa931acbf86a57ac30906733b04052.jpg

Tình hình xuất khẩu:

  • Tháng 2/2023, Việt Nam đã xuất khẩu khoảng 796 ngàn tấn thép tăng 18,49% so với tháng 1/2023 và tăng 31,79% so với cùng kỳ năm trước. Giá trị xuất khẩu đạt hơn 602 triệu USD tăng 46,91% so với tháng trước và tăng 13,92% so với cùng kỳ năm 2022.
  • Tính chung 2 tháng đầu năm 2023, Việt Nam đã xuất khẩu khoảng 1,425 triệu tấn thép tăng 6,85% so với cùng kỳ năm trước. Giá trị xuất khẩu đạt 1,031 tỷ USD giảm 26,73% so với cùng kỳ năm 2022.
  • Thị trường xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2023 là: khu vực ASEAN (37,31%), Khu vực EU (20%), Ấn Độ (9,34%), Thổ Nhĩ Kỳ (7,32%) và Hoa Kỳ (6,39%).

z4275054784237_1b7b52ebc9b524422ba41f9bdd8366cd.jpg

TOP 10 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM QUÝ I/2023

XK.png

(Trích Bản tin Hiệp hội Thép tháng 4/2023